Haloperidol – Thuốc chống loạn thần, TRAPHACO Việt Nam
- Số đăng ký:VD - 19141-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Haloperidol - 1,5 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 25 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ x25 viên nén
CÔNG THỨC
Cho 1 viên
Haloperidol……………………………………………………………………1,5mg.
Tá dược (Lactose, tinh bột, talc, magnesi stearat)…...vừa đủ…………1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm Butyrophenon. Nghiên cứu dược lý cho thấy Haloperidol có tính đối kháng với thụ thể Dopamin. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp. Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm, ở liều bình thường không có tác dụng kháng Adrenalin cũng như kháng Cholin, vì cấu trúc của Haloperidol gần giống như Acid gama-amino-butyric.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, Haloperidol được hấp thu từ 60-70% ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được sau khoảng 4-6 giờ. Trạng thái cân bằng thường đạt được sau 1 tuần Haloperidol bài tiết vào phân 20% và vào nước tiểu khoảng 33%. Chỉ có 1% thuốc được bài tiết qua thận ở dạng không bị chuyên hóa. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
CHỈ ĐỊNH
Khoa tâm thần:
Điều trị các chứng kích động tâm thần, tình trạng hung hãn, các trạng thái tâm thần mạn tính, tâm thần phân liệt, hoang tưởng, ảo giác kinh niên.
Điều trị triệu chứng tình trạng lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tính khí trong trường hợp các liệu pháp thông thường không có hiệu quả, nhất là trong các tình trạng loạn thần kinh nghiêm trọng.
Chuyên khoa khác: Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và ói mửa, làm dịu các phản ứng sau liệu pháp tia xạ và hóa trị liệu bệnh ung thư.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh liệt dương.
Phối hợp với Levodopa, Guanethidin, Lithium, Rượu.
THẬN TRỌNG
Tuyệt đối không dùng thức uống có rượu trong suốt thời gian điều trị bệnh.
Tăng cường theo dõi ở người bệnh động kinh vì có thể giảm ngưỡng gây động kinh.
Thận trọng ở người cao tuổi: do dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ áp thế đứng.
Người bệnh suy tim mạch nặng: có thể thay đổi huyết động lực và điện sinh lý.
Người suy gan, thận: nguy cơ quá liều.
Hạn chế dùng cho trẻ dưới 2 tuổi để tránh tác dụng ngoại ý.
Người điều khiển các phương tiện máy móc hay các phương tiện giao thông cần cảnh giác vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Cần theo dõi đường huyết trong thời gian dùng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Các rối loạn thần kinh tâm thần: rối loạn vận động (vẹo cổ, cứng hàm) khi điều trị lâu dài. Buồn ngủ và ngủ gật ở thời gian đầu trị liệu.
Rối loạn thực vật: hạ áp thế đứng
Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: tăng prolactine huyết dẫn đến đau kinh, vô kinh, tiết sữa. Tăng cân đôi khi rất nhiều.
Rối loạn về máu: giảm trung bình công thức máu, hiếm khi bị mất bach cầu hạt và giảm tiêu cầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
LIỀU DỤNG - CÁCH DÙNG
Theo chỉ dẫn của bác sĩ
Khoa tâm thần:
Điều trị triệu chứng tình trạng lo âu, rỗi loạn giấc ngủ, rối loạn tính khí, tình trạng loạn thần kinh nghiêm trọng: dùng cho người lớn 01 viên/ngày; điều chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
Các chỉ định khác: dùng 5 - 40mg/ngày, chia 2 - 3 lần. Liều thông thường đối với trẻ em: trẻ em trên 5 tuổi dùng 1⁄2 liều người lớn; trẻ em từ 3 đến 5 tuổi dùng 1⁄4 liều người lớn.
Khoa ung thư: dùng 15mg/ngày.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Nên thận trọng và tránh phối hợp Haloperidol với:
Levodopa: đối kháng tương tranh (chống chỉ định)
Alcohol: tăng tác dụng của thuốc an thần kinh.
Thuốc trị cao huyết áp: nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc chống trầm cảm trung tâm: tăng trầm cảm.
Lithium: gây hội chứng tâm thần kèm theo đôi khi tăng nhanh Lithium huyết.
Guanethidin và các thuốc cùng họ: ức chế tác dụng hạ huyết áp (ức chế sự thâm nhập của guanethidin vào sợi trực giao cảm).
QUÁ LIỀU VÀ SỬ TRÍ
Nếu mới uống quá liều haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da