Ketoconazol 2% - Dược phẩm Mekophar
- Số đăng ký:VD-25880-16
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ketoconazol - 0,1g
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 5g, hộp 1 tuýp x 15g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dạng bào chế
Kem bôi da.
Thành phần
Mỗi tuýp kem 10 g có chứa:
Ketoconazol ………………………………………………………. 200mg.
Tá dược: Cetyl alcohol, Vaselin, Propylen glycol, Tween 80 nước tỉnh khiết........ vừa đủ 10g.
Mỗi tuýp kem 5 g có chứa:
Ketoconazol ………………………………………………………….100mg.
Tá dược: Cetyl alcohol, Vaselin, Propylen glycol, Tween 80, nước tinh khiết........ vừa đủ 5g.
Dược lực học
Ketoconazol thường có tác dụng kìm hãm nấm nhưng thuộc cũng có thể diệt nấm ở nồng độ cao và dùng kéo dài hoặc trên nấm rất nhạy cảm. Cũng như các dẫn chất azol chống nấm khác, ketoconazol ức chế hoạt tính của cytochrom Pas hệ enzym cần thiết cho quá trình khử methyl các 14 alpha - methyl - sterol (thí dụ lanosterol thành ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm, lượng ergosterol bị giảm sẽ làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tê bào. Tác dụng diệt nấm của ketoconazol ở nồng độ cao có 1 thể là do tác dụng hóa lý trực tiếp của thuốc trên màng tế bào nấm. Với Candida albicans, các thuốc chống nắm loại azol ức chế sự biến đổi từ dạng bào tử chỏi thành thể sợi có khả năng xâm nhập gây bệnh.Ketoconazol là thuốc chống nấm có phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như: Candida spp, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophytonfloccosum, a Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, mộtt vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên một vài vi khuẩn Gram dương.
Dược động học
Ketoconazol chuyển hóa một phần ở gan tạo ra các dẫn chất không có hoạt tính qua quá trình oxy hóa và thoái giáng vòng imidazol và pIiperazin, quá trình O-dealkyl oxy hóa và hydroxyl hóa nhân thơm. Con đường thải trừ thuốc và các chất chuyển hóa của nó qua mật rồi vào phân.
Chỉ định
Các bệnh nắm ở da và niêm mạc: nấm da toàn thân, nắm bẹn, nắm bàn chân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, lang ben, nhiễm Candida ngoai da gây ra bởi Candida spp, viêm da bã nhờn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Tránh thuôc tiêp xúc với mắt. Không dùng cùng với các corticoid tại chỗ trong vòng 2 tuần khi điều trị viêm da bã nhờn do corticoid kích thích nắm tại chỗ.
Liều dùng - cách dùng
Nắm Candida ở da, lang ben, nắm da toàn thân hoặc nắm da đùi: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.
Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho đến khi khỏi bệnh.
Nấm da chân: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.
Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp như: kích ứng, ngứa, phản ứng dị ứng. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin tương tác thuốc khác với Ketoconazol khi dùng để bôi da.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Quá liều và xử trí
Dùng quá liều có thê làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Đề nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tiêu chuẩn chất lượng
DĐVN IV.
Trình bày
Hộp 1 tuýp 5g. Hộp 1 tuýp 10 g kèm hướng dẫn sử dụng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da