Lipidtab 20 - Dược phẩm Gia Nguyễn
- Số đăng ký:VD-26792-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Atorvastatin 20mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Atorvastatin calci trihydrat tương đương
Atorvastatin ...................................20 mg
Tá dược vừa đủ……………...........1 viên
(Tá dược gồm: Calci carbonat, Lactose monohydrat, Microcrystalline cellulose, Povidon K30, Polysorbat 80, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Talc, Titan dioxid, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 4000).
Chỉ định
Atorvastatin được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát.
Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh lý gan đang tiến triển hoặc tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh kéo dài không giải thích được.
Phụ nữ có thai, đang cho con bú, nghi ngờ có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không dùng biện pháp tránh thai thích hợp..
Liều lượng – Cách dùng
Bệnh nhân cần có chế độ ăn làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn trước khi dùng atorvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị. Liều khởi đầu và liều duy trì của Atorvastatin cần phải cụ thể cho từng bệnh nhân dựa trên mục đích điều trị và sự đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu thông thường là 10 mg một lần một ngày. Khoảng cách tăng liều ít nhất là 4 tuần. Liều tối đa là 80 mg một lần một ngày. Atorvastatin có thể được sử dụng với một liều đơn độc vào bất cứ lúc nào trong ngày, có kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson): Liều khởi đầu được khuyến cáo của Atorvastatin là 10 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày.
Những bệnh nhân cần làm giảm cholesterol nhiều (trên 45 %) có thể bắt đầu bằng liều 40 mg một lần mỗi ngày. Khoảng liều điều trị của Atorvastatin là 10 - 80 mg một lần mỗi ngày.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều điều trị là 10 - 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác (chẳng hạn như biện pháp lọc LDL).
Phòng ngừa biến cố tim mạch: ban đầu liều là 10 mg/ngày. Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt được mức độ LDL cholesterol theo hướng dẫn hiện hành.
Liều điều trị ở người suy thận: Bệnh thận không làm thay đổi nồng độ cũng như hiệu quả làm giảm LDL-cholesterol của Atorvastatin, do đó không cần thay đổi liều của Atorvastatin trên bệnh nhân suy thận.
Liều điều trị ở người suy gan: Nên sử dụng thận trọng ở người suy gan. Chống chỉ định cho người bị bệnh gan tiến triển.
Trên người cao tuổi: Hiệu quả và độ an toàn ở người trên 70 tuổi tương tự như với dân số nói chung.
Trên bệnh nhi: chỉ nên được thực hiện bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị tăng lipid máu và bệnh nhân cần được đánh giá lại một cách thường xuyên để xem xét sự tiến triển. Đối với bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo atorvastatin 10 mg mỗi ngày và có thể lên đến 20 mg mỗi ngày. Việc tăng liều nên dựa theo đáp ứng cá nhân và khả năng dung nạp ở bệnh nhi. Thông tin về an toàn cho bệnh nhi điều trị với liều trên 20 mg, tương ứng với khoảng 0,5 mg/kg là hạn chế. Atorvastatin không được chỉ định trong điều trị bệnh nhân dưới 10 tuổi. Nên chọn loại dược phẩm khác thích hợp hơn cho đối tượng này.
Điều trị phối hợp
Atorvastatin có thể được sử dụng phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị. Nói chung, không nên điều trị kết hợp giữa thuốc ức chế men khử HMG-CoA với nhóm fibrat.
Atorvastatin khi kết hợp với các chất ức chế protease như:
Lopinavir + Ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
Darunavir + Ritonavir: Không quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Fosamprenavir: Không quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Fosamprenavir + Ritonavir: Không quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Saquinavir + Ritonavir: Không quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Nelfinavir: Không quá 40 mg atorvastatin/ngày.
Tác dụng không mong muốn
Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp : ≥ 1/100, < 1/10
Ít gặp: ≥ 1/1000, < 1/100
Hiếm gặp: ≥ 1/10000, < 1/1000
Rất hiếm gặp: < 1/10000
Không được biết đến
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: viêm mũi họng; Rối loạn máu và hệ bạch huyết.
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Thường gặp: phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp: sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Ít gặp: hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn.
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: gặp ác mộng, mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: đau đầu.
Ít gặp: chóng mặt, cảm giác khác thường, giảm cảm giác, loạn vị giác, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn…).
Hiếm gặp: bệnh thần kinh ngoại biên.
Rối loạn mắt
Ít gặp: nhìn mờ.
Hiếm gặp: rối loạn thị giác.
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: ù tai.
Rất hiếm gặp: mất thính giác.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Thường gặp: đau họng – thanh quản, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: nôn mửa, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.
Rối loạn gan mật
Ít gặp: viêm gan.
Hiếm gặp: ứ mật.
Rất hiếm gặp: suy gan.
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: nổi mề đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc.
Hiếm gặp: phù nề loạn thần kinh mạch, viêm da bóng nước bao gồm đa dạng ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì gây độc.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Thường gặp: đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
Ít gặp: đau cổ, mỏi cơ.
Hiếm gặp: bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đau gân, đôi khi phức tạp do thoát vị.
Không được biết đến: bệnh hoại tử cơ do miễn dịch trung gian.
Bệnh trên sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm gặp: vú to ở đàn ông.
Bệnh thông thường
Ít gặp: mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt.
Xét nghiệm
Thường gặp: chức năng gan bất thường, creatine kinase máu tăng lên.
Ít gặp: nước tiểu dương tính các tế bào bạch cầu.
Như với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác transaminase huyết thanh cao đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng atorvastatin. Những thay đổi này thường nhẹ, thoáng qua, và không đòi hỏi phải ngừng điều trị, có thể hồi phục ở tất cả các bệnh nhân.
Bệnh nhi
Các cơ sở dữ liệu an toàn lâm sàng bao gồm dữ liệu an toàn trên 249 bệnh nhi đã dùng atorvastatin, trong số đó có 7 bệnh nhân <6 tuổi, 14 bệnh nhân trong độ tuổi từ 6-9, và 228 bệnh nhân trong độ tuổi từ 10-17.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Nhức đầu
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Đau bụng
Xét nghiệm
Thường gặp: ALT máu tăng, creatin phosphokinase máu tăng
Dựa trên các dữ liệu có sẵn, tần số, loại và mức độ phản ứng bất lợi ở trẻ em giống như ở người lớn. Hiện tại đang có ít kinh nghiệm về an toàn lâu dài ở trẻ em.
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo với một số statin:
Rối loạn chức năng sinh dục.
Trầm cảm.
Trường hợp ngoại lệ của bệnh phổi kẽ, đặc biệt là với điều trị lâu dài.
Tiểu đường Mellitus: Tần số sẽ phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói glucose ≥ 5,6 mmol/L, chỉ số BMI> 30kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da