Hafenthyl 100
- Số đăng ký:VD-15585-11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Fenofibrat miconised - 100mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Hoạt chất: Fenofibrat micronised 100mg.
Tá dược: tinh bột ngô, Natri lauryl sulfat, Crospovidon, Magnesi stearat.
Dược lực học
Fenofibrat là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa và còn làm giảm triglycerid máu. Fenofibrat được chỉ định điều trị tăng lipoprotein huyết type IIa, IIb, III, IV và V cùng với một chế độ ăn hạn chế lipid. Fenofibrat có thể làm giảm 20 - 25% cholesterol toàn phần và 40 - 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng Fenofibrat cần phải liên tục.
Dược động học
Fenofibrat hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Thuốc bị thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính, chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc, ở người chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ vào khoảng 20 giờ, nhưng tăng lên nhiều ở người mắc bệnh thận. Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu, chủ yếu ở dạng liên hợp glucuronic.
Hafenthyl 100 vi hạt (Fenofibrat micronised) là một dạng bào chế mới (ứng dụng công nghệ vi hạt hoá), giúp cho sự hấp thu Fenofibrat tăng 30% và sinh khả dụng tương đương so với liều dùng 300mg. Do vậy, Hafenthyl 100 với liều dùng thấp vẫn mang lại hiệu quả cao và an toàn hơn so với các dạng liều chuẩn 300mg.
Chỉ định
Tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng Iipid máu kết hợp (type IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
Liều dùng
Điều trị Fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên.
Uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường: 1 viên/ngày vào bữa ăn.
Trẻ em > 10 tuổi: liều tối đa là 5mg/kg ngày.
Lưu ý khi sử dụng
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrat.
Nếu sau 3 - 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời, cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
Nếu có phối hợp Fenofibrat với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrat và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Lái xe
Không có.
Thai kỳ
Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Không có dữ liệu sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ; nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu; tăng transaminase huyết thanh; đau cơ.
Hiếm gặp: sôi đường mật; mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng; giảm bạch cầu.
Tương tác với các thuốc khác
Chống chỉ định phối hợp:
Với perhexilin: có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Thận trọng khi phối hợp:
Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrat có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc gây độc cho gan như: thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...
Quá liều
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ ban đầu. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da