Doaspin 81 mg - Domesco
- Số đăng ký:VD-28370-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid acetylsalicylic 81mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim tan trong ruột
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 100 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
Acid acetylsalicylic 81mg
Tá dược: Lactose khan, Starch 1500, Microcrystallin cellulose PH101, Colloidal silicon dioxid A200, Acid stearic, Eudragit L100, Triethyl citrat, Talc, Titan dioxid, màu Tartrazin lake.
Chỉ định
Phòng ngừa thứ phát những trường hợp:
Tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ.
Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim.
Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối ở ống thông động - tĩnh mạch ở những bệnh nhân thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với dẫn xuất salicylate & NSAID.
Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận.
3 tháng cuối thai kỳ.
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều thường dùng
Người lớn:
Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao: 1-2 viên, một lần mỗi ngày, nên uống sau bữa ăn.
Trong trường hợp cấp tính như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định: 2-3 viên.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Tăng nguy cơ chảy máu.
Khó tiêu.
Hiếm gặp:
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, suy tủy xương.
Phản ứng quá mẫn, phù mạch, phù dị ứng, phản ứng phẩn vệ kể cả sốc.
Xuất huyết nội sọ.
Viêm mạch xuất huyết.
Co thắt phế quản, cơn hen suyễn.
Rong kinh.
Ít gặp:
Mày đay.
Phản ứng không rõ:
Các trường hợp chảy máu với thời gian chảy máu kéo dài như chảy máu mũi, chảy máu chân răng. Các triệu chứng có thể kéo dài từ 4-8 ngày sau khi ngưng sử dụng thuốc.
Nôn ra máu, tiểu phân đen hoặc chảy máu đường tiêu hóa tiềm ẩn có thể dẫn đến thiếu máu, thiếu sắt.
Tăng acid uric máu.
Nhức đầu, chóng mặt.
Giảm thính lực, ù tai.
Viêm mũi, khó thở.
Tương tác thuốc
Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.
Các loại thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
Sử dụng rượu cùng thuốc sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Quá liều – Quên liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da