Ausagel 100, Cty Liên Doanh DP Mebiphar - Austrapharm
- Số đăng ký:VD-30766-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Docusate sodium 100mg
- Dạng bào chế:Viên nang mềm
- Quy cách đóng gói: Hộp 06 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty Liên Doanh Dược phẩm Mebiphar - Austrapharm
- Công ty đăng ký: Công ty Liên Doanh Dược phẩm Mebiphar - Austrapharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TÁC DỤNG
Docusate Sodium cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách giúp chất béo và nước vào khối lượng phân để làm mềm phân.
CHỈ ĐỊNH
Táo bón do phân khô, cứng.
Làm mềm phân ở những bệnh nhân cấn tránh gắng sức khi đi tiêu (người bệnh tim mạch, đau hậu môn, trực tràng…).
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Người lớn: 1-3 viên nang 100 mg mỗi ngày, trong một tuần.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1-6 viên nang 50 mg hàng ngày.
Trẻ em lứa tuổi 2-12: 50 mg viên nang hàng ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhạy cảm với Docusate Sodium là chống chỉ định. Ngoài ra, Docusate Sodium không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
Phản ứng dị ứng.
Buồn nôn.
Viêm ruột thừa.
Ói mửa.
Đau bụng không được chẩn đoán.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Dự định có thai.
Lịch sử của tắc ruột.
Buồn nôn.
Cho con bú.
Chảy máu trực tràng.
Có thai.
Ói mửa.
Đau bụng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Advair diskus.
Aspirin.
Duloxetine.
Furosemide.
Insulin glargine.
Milk of magnesia.
Pregabalin.
TÁC DỤNG PHỤ
Vị đắng.
Đầy hơi.
Chuột rút.
Bệnh tiêu chảy.
Khí.
Kích thích xung quanh trực tràng.
Họng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da