Glumerif 4- Dược Hậu Giang
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Đang cập nhật
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Glimepirid 4 mg
- Dạng bào chế:Viên nén dài
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần công thức thuốc
Thành phần hoạt chất: Glimepirid 4 mg
Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, avicel M101 (microcrystalline cellulose M101), PVP K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat, màu indigo carmin lake, màu FD&C Blue No 1 Alum
Chỉ định
Glumerif điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng và tập luyện giảm cân.
Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin
Chống chỉ định
Ðái tháo đường type 1 phụ thuộc insulin
Nhiễm keto-acid do đái tháo đường.
Nhiễm acid ceton. Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.
Suy thận nặng
Suy gan nặng
Bệnh nhân quá mẫn cảm với glimepiride.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các sulfonylurea khác.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các sulfamide khác.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc dự định có thai
Phụ nữ đang cho con bú
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc
Người bệnh có chế độ dinh dưỡng kém, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tuyến yến rất dễ bị tụt đường huyết khi dùng Glimepirid
Bệnh nhân bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao khi điều trị với Glimepirid thì đường huyết có thể bị suy giảm, cần phải chuyển tạm thời qua insulin.
Cần theo dõi sát trong các tuần lễ khi mới bắt đầu điều trị, vì có thể xảy ra hạ đường huyết.
Ðể đạt được mục tiêu tkiểm soát đường huyết một cách tối ưu, bệnh nhân phải tuân thủ chế độ ăn, tập luyện, giảm cân kết hợp với uống thuốc đều đặn.
Trong khi điều trị, phải đo đều đặn đường huyết và đường niệu. Ngoài ra, cũng nên đo cả glycated haemoglobin định kỳ.
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khi dùng Glimepirid, đường huyết có thể không ổn định, làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thể giảm, nên thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp là hạ đường huyết, thiếu máu tan huyết.
Thường gặp: Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Rối loạn thị giác tạm thời.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp: Gan: tăng men gan, vàng da, suy giảm chức năng gan. Máu: giảm tiểu cầu, hồng cầu, bạch cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt. Mạch: viêm mạch máu dị ứng. Da: mẫn cảm với ánh sáng.
Cách sử dụng thuốc Glumerif
Liều khởi đầu: 1 mg một lần một ngày. Sau đó nếu tăng liều cần điều chỉnh từ từ: mỗi nấc phải cách 1 - 2 tuần theo thang điều trị sau: 1 mg - 2 mg - 3 mg - 4 mg - 6 mg - (8 mg).
Liều trung bình: 1 - 4 mg một lần một ngày.
Uống thuốc một lần trong ngày. Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Lưu ý khi sử dụng
Khi quên uống một liều không được uống bù bằng liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi dùng thuốc. Cần áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt. Kiểm tra đường huyết và đường niệu đều đặn.
Uống một lần quá liều hoặc dùng dài hạn liều quá cao có thể dẫn đến hạ đường huyết nặng, kéo dài, nguy hiểm đến tính mạng. Cần báo ngay cho bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride, do đó có thể gây tụt đường huyết rất nguy hiểm:
Insulin
Thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác
Chloramphenicol
Dẫn chất coumarin
Cyclophosphamid
Disopyramid
Ifosfamid
Thuốc ức chế MAO
Thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, các salicylat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon)
Probenecid
Thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol)
Các quinolon
Các sulfonamid
Thuốc chẹn beta
Thuốc ức chế men chuyển
Các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam
Rượu
Tetracylin
Một số thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid như:
Các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác
Glucagon
Acid nicotinic (liều cao)
Estrogen và thuốc tránh thai có estrogen
Phenothiazin
Phenytoin
Hormon tuyến giáp
Rifampicin
Lưu ý: Rượu có thể làm cho tác dụng phụ của glimepiride nghiêm trọng hơn. Uống rượu trong khi dùng glimepiride có thể gây ra các triệu chứng như nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau ngực, suy nhược, nhìn mờ, rối loạn tâm thần, đổ mồ hôi, nghẹt thở, khó thở, lo lắng.
Làm gì nếu bạn sử dụng quá liều Glumerif?
Sử dụng quá liều sẽ dẫn tới những dấu hiệu hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh, tăng huyết áp.
Trường hợp nhẹ: cho uống glucose hoặc đường trắng 20 - 30g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút cho uống 1 lần.
Trường hợp nặng: phải tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose 50%. Sau đó phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 - 20%. Nếu nặng quá có thể tiêm glucagon 1 mg dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều Glimepirid cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
Để xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da