Donstyl 4 mg - Domesco
- Số đăng ký:VD-25423-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Thiocolchicosid 4mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa:
Thiocolchicosid 4mg.
Tá dược: Mannitol, Lactose, Starch 1500, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén, dùng uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc có tác dụng giãn cơ, được chỉ định cho người lớn (trên 15 tuổi) đề điều trị hỗ trợ các cơn co thắt cơ có kèm đau trong:
Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
Các bệnh lý chấn thương và thần kinh (với sự co cứng) và trong phục hồi chức năng.
Đau bụng kinh.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc dành cho người lớn (trên 15 tuổi).
Liều khởi đầu: 4 viên/ngày, chia làm 2 lần.
Dạng cấp tính: Có thể tăng từ từ nửa liều mỗi ngày cho đến gấp đôi liều khởi đầu, hay tăng gấp ba (điều trị ngăn hạn).
Điều trị dài hạn: Có thê giảm liều còn 2 viên/ngày.
Chuẩn bị cho những đợt liệu pháp vận động: Lưu ý thời gian cần thiết (1 - 2 giờ) để thuốc có tác dụng.
Cách dùng: Dùng uống. uống thuốc giữa bữa ăn.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH
Có tiền sử dị ứng với thiocolchicosid, colchiein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Thận trọng ở người có tiền sử động kinh hay co giật do có nguy cơ co giật.
Giảm liều khi có triệu chứng tiêu chảy.
Dùng chung với thuốc băng dạ dày khi cần.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thay thiocolchicosid gay quai thai. Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai để đánh giá nguy cơ tiềm tàng gây dị tật và độc tính trên thai. Vì vậy, không được dùng thiocolchieosid trong thời kỳ mang thai (chống chỉ định trong 3 tháng đầu thai kỳ).
Nếu đang dùng thuốc mà cắn thai, gặp ngay bác sĩ đề điều chỉnh thuốc cho phù hợp với tình trạng của bạn.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú đo thiocolchieosid được bài tiết qua sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG LÊN LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Đề tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc, phải luôn báo cho bác sĩ hay dược sĩ biết các thuốc khác đang dùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất hiếm gặp: Các phản ứng đị ứng (nổi mề đay, phù mặt và đặc biệt là sốc phản vệ), các phản ứng ngoài da (ngứa, nổi ban đỏ, phát ban và đặc biệt là ban với mụn và bóng nước).
Hiếm khi có các rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau dạ dày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chung: Buôn nôn, nôn mửa, chóng mặt, buồn ngủ, nhức dau, ù tai, co giật, đồ mồ hôi, mờ mắt, tê hoặc ngứa ran, thở chậm, ít hoặc không có nước tiểu.
Xử trí: Ngưng sử dụng thiocolchicosid, có thé rita da day hoặc gây nôn. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
DƯỢC LỰC HỌC
Thioeolehicosid là một hợp chất tổng hợp có lưu huỳnh của một glucosid thiên nhiên trích từ cây “colchique”.
Thioeolehicosid có tính chất như một chất giãn cơ. Thuốc có tác dụng loại bỏ hay làm giảm đáng kế su co thắt có nguồn gốc trung ương.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống ở người khỏe mạnh:
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 50 phút.
Thời gian bán hủy khoảng 4,5 giờ.
Thiocolchicosid được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi (độ thanh thải thận khoảng 70 ml/phút) và thải trừ ngoài đường thận (độ thanh thải thận khoảng 200 ml/phút).
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da