Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Bệnh cúm
- Tác giả: TS.Đỗ Thiện Hải
- Chuyên ngành: Nhi khoa
- Nhà xuất bản:bệnh viện nhi trung ương
- Năm xuất bản:2020
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Bệnh cúm
TS.Đỗ Thiện Hải
Cúm là bệnh truyền nhiễm cấp tính lây lan nhanh theo đường hô hấp, do vi rút cúm A, B, C, Á cúm gây ra với nhiều subtype khác nhau. Bệnh diễn biến đa dạng từ nhẹ đến nặng, có thể gây thành dịch lớn.
CÚM THÔNG THƯỜNG (Cúm mùa)
Cúm mùa thường do các chủng cúm A, B đã lưa hành và không có biến chủng. Chẩn đoán dựa và lâm sàng và dịch tễ.
Lâm sàng
Hội chứng cúm
Sốt cao kéo dài 3 – 7 ngày. Có thể sốt kiểu “V” cúm ( sốt 3-5 ngày rồi đỡ sốt 1-2 ngày rồi lại sốt cao trở lại).
Viêm long đường hô hấp trên: chảy mũi, ho, hắt hơi.
Đau họng, ho khan, khàn tiếng, đau tức ngực.
Đau đầu: đau đầu, vùng trán, ù tai, quấy khóc ở trẻ nhỏ.
Đau cơ: đau mỏi cơ, khớp toàn thân
Hội chứng nhiễm trùng – nhiễm độc.
Có thể gặp ở thê nặng.
Môi khô lưỡi bẩn, mệt mỏi.
Mạch nhanh, vã mồ hôi...
Suy đa phủ tạng.
Triệu chứng thực thể
Thường không thấy tổn thương tại phổi hoặc có thể nghe phổi thấy ran ngáy, rít.
Dịch tễ
Bệnh thường xảy ra hàng năm.
Tiếp xúc nguồn bệnh trong cộng đồng, gia đình.
Cận lâm sàng
Máu: Công thức máu: Giảm bạch cầu; CRP: âm tính.
X quang phổi: Không có tổn thương đặc hiệu.
Tìm sự hiện diện vi rút cúm trong dịch tỵ hầu:
Test nhanh: Có giá trị sàng lọc.
PCR: Có thể định được Subtype.
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Trường hợp nghi ngờ:
Có yếu tố dịch tễ, sốt và triệu chứng viêm long đường hô hấp.
Trường hợp xác định đã mắc bệnh:
Có biểu hiện lâm sàng cúm.
Xét nghiệm dương tính khẳng định nhiễm vi rút cúm.
Người lành mang vi rút:
Không có biểu hiện lâm sàng nhưng xét nghiệm có cúm.
Những trường hợp này cũng phải được báo cáo.
Yếu tố nguy cơ nặng
Trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi.
Mắc bệnh mãn tính khác.
Cơ địa suy giảm miễn dịch.
Mắc bệnh 2 lần trong vòng 1 tháng hoặc bệnh đã giảm nhưng lại sốt cao trở lại.
CÚM ÁC TÍNH.
Thường diễn biến rất nặng và nhanh.
Triệu chứng sớm giống như cúm thông thường.
Sau đó diễn biến rất nhanh, xuất hiện các triệu chứng:
Kích thích, vật vã, mê sảng.
Khó thở, tím tái, suy hô hấp nhanh chóng, SPO2 giảm.
Rối loạn huyết động.
Phù phổi cấp do độc tố vi rút hoặc quá tải dịch.
Rối loạn nhịp tim, viêm cơ tim.
Chụp phổi: hình ảnh viêm phổi kẽ lan tỏa, tiến triển nhanh chóng, đặc hiệu của viêm phổi do vi rút.
BIẾN CHỨNG
Viêm phổi: do bội nhiễm vi khuẩn: Khi có bội nhiễm thì bệnh nặng lên rất nhiều, có thể bội nhiễm vi khuẩn, nấm.
Nhiễm khuẩn Tai – Mũi – Họng.
Tràn dịch màng phổi.
Viêm não, màng não.
Viêm cơ tim.
Suy đa phủ tạng.
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc chung
Bệnh nhân phải được cách ly và thông báo kịp thời cho cơ quan y tế dự phòng.
Dùng thuốc kháng vi rút đơn độc hoặc kết hợp (oseltamivir, zanamivir) càng sớm càng tốt, kể cả các trường hợp tiếp xúc trực tiếp với người bệnh và có sốt.
Điều trị hỗ trợ trong những trường hợp nặng.
Điều trị tại chỗ ở những cơ sở thích hợp và yêu cầu tuyến trên giúp đỡ đối với những trường hợp nặng.
Thể thông thường
Chủ yếu là điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng cao thể trạng, phòng bội nhiễm.
Bảo đảm chế độ dinh dưỡng và chăm sóc
Cách ly tương đối: trẻ ở phòng riêng, hạn chế tiếp xúc tránh lây lan.
Hạ sốt: chườm ấm, paracetamon.
Phòng co giật: khi sốt cao trên 38o5 dùng phenobacbital, seduxen….
Vệ sinh cá nhân, nhỏ mũi dung dịch NaCl 0,9%.
Kháng sinh: dùng khi có bội nhiễm.
Hỗ trợ hô hấp khi có suy hô hấp:
Nằm đầu cao 30 - 450.
Cho người bệnh thở oxy với lưu lượng thích hợp.
Những trường hợp không đáp ứng với thở oxy cần hỗ trợ hô hấp bằng máy thở không xâm nhập hoặc xâm nhập.
Phát hiện và điều trị suy đa phủ tạng.
Những trường hợp nặng điều trị giống như cúm A (H5N1) nặng đã được Bộ Y tế ban hành.
Tiêu chuẩn ra viện:
Nơi không có xét nghiệm Real time RT-PCR:
Sau khi hết sốt 3 ngày.
Tình trạng lâm sàng ổn định.
Nơi có xét nghiệm Real time RT-PCR:
Sau khi hết sốt 3 ngày.
Tình trạng lâm sàng ổn định.
Xét nghiệm lại Real time RT-PCR vi rút cúm A (H1N1) vào ngày thứ tư âm tính. Trong trường hợp xét nghiệm lại vào ngày thứ tư vẫn dương tính thì xét nghiệm lại vào ngày thứ sáu.
Thể ác tính
Thuốc kháng vi rút: Chỉ định khi bệnh nhi có yếu tố nguy cơ nặng hoặc do một số typ vi rút đặc biệt như H1N1, H5N1… Thuốc kháng vi rút hiện tại đang dùng: Oseltamivir (Tamiflu).
Gamaglobulin chống cúm, Interferon: chỉ định khi bệnh nặng hoặc do một số chủng vi rút đặc biệt.
Hô hấp hỗ trợ: Tùy mức độ suy hô hấp, có thể thở oxy mask, NKQ,…..
Chế độ dinh dưỡng đầy đủ, vệ sinh cá nhân, môi trường.
Điều trị biến chứng: Tùy theo biến chứng mà có xử trí phù hợp.
PHÒNG BỆNH
Vac xin: Tiêm chủng đầy đủ, đặc biệt là vac xin phòng cúm.
Cách ly bệnh nhân, hạn chế nguồn lây.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Y tế (2011)Hướng dẫn chẩn đoỏn và điều trị cúm mùa. Ban hành kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-BYT. Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2011.
Bộ Y tế (2008)Hướng dẫn chẩn đoỏn, xử trí và phòng lây nhiễm cúm A (H5N1) ở người. Ban hành kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-BYT. Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2008.
WHO (2018). Influenza Update,
http://www.who.int/influenza/surveillance_monitoring/updates/latest_update_G IP_surveillance/en.
-
Tài liệu mới nhất
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây chó ở người
16:44,28/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá ruột lớn
16:28,28/06/2022
-
Liệu pháp thay thế thận cho bệnh nhân bị chấn thương thần kinh cấp tính.
22:18,24/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá ruột nhỏ
21:16,24/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng giun đầu gai
22:42,22/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá phổi
21:48,22/06/2022
-
Cơ sở sinh lý của các hỗ trợ hô hấp bảo vệ sự sống
22:16,20/06/2022
-
Cai máy thở ở hồi sức thần kinh
22:58,19/06/2022
-
Thở máy không xâm lấn ở bệnh nhân phù phổi do tim
15:50,19/06/2022
-
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật theo dõi độ mê, an thần trong GMHS và HSCC bằng điện não số hóa
21:55,18/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây chó ở người