Tắm phục hồi chức năng sau bỏng
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Bỏng
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2013
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Tắm phục hồi chức năng sau bỏng
KHÁI NIỆM
Điều trị bằng nước hay còn gọi là thuỷ trị liệu là phương pháp điều trị sử dụng nước tác động lên mặt ngoài cơ thể. Nước tác động lên cơ thể thông qua kích thích bừng nhiệt độ, cơ học, hoá học. Nước dùng trong thuỷ liệu được chia làm nhiều mức độ.
Nước lạnh: Dưới 200C.
Nước mát: 200C - 330C.
Nước ấm: 370C - 390C.
Nước nóng: 400C - 430C.
CHỈ ĐỊNH
Các người bệnh điều trị phục hồi chức năng sau bỏng.
Người bệnh bị viêm da, vết thương, vết loét chậm liền sau bỏng.
Sẹo co kéo, mỏm cụt đau sau bỏng.
Viêm, đau dây thần kinh sau bỏng.
Chuẩn bị cho xoa bóp, tập vận động phục hồi chức năng.
Cứng khớp, teo cơ sau bỏng.
Tắm trước khi thay băng người bệnh bỏng bị viêm da, khớp, cơ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tắm nước nóng
Chống chỉ định tuyệt đối:
Vết thương nhiễm khuẩn, các khối u (cả u lành và u ác tính).
Tắc động mạch hay tĩnh mạch.
Chống chỉ định tương đối:
Các trường hợp giảm cảm giác nóng lạnh.
Người bệnh bỏng (có nối loạn tâm thần).
Bệnh tim mạch, hô hấp, thận (không điều trị toàn thân).
Nước lạnh
Tăng huyết áp.
Trạng thái thần kinh hưng phấn.
Người bệnh suy nhược cơ thể, thiếu máu.
CHUẨN BỊ
Kỹ thuật viên hoặc điều dưỡng thực hiện quy trình kỹ thuật.
Bước 1: Chuẩn bị phương tiện điều trị:
Nước: Có nhiệt độ thích hợp 20 - 400C (Cảm giác từ lạnh, trung hoà, ấm, nóng đến rất nóng).
Có các muối khoáng và nguyên tố vi lượng.
Có pha thuốc hoặc sữa tắm, tạo bọt.
Máy và phương tiện: Chậu, bồn ngâm, vòi tia, máy tạo áp lực, tạo xoáy, bể tập vận động, chăn ủ…
Bước 2: Chuẩn bị người bệnh.
Kiểm tra mạch, huyết áp (nếu cần).
Tắm sạch trước khi vào bồn, vào bể điều trị (tắm vòi bình thường). - Hướng dẫn người bệnh hiểu cách điều trị.
TIẾN HÀNH ĐIỀU TRỊ
Kiểm tra phiếu chỉ định điều trị.
Kiểm tra người bệnh.
Thực hiện kỹ thuật: tắm ngâm cục bộ hay toàn thân.
Nhiệt độ nước: mát (25 - 300C); trung hòa (33 - 340C), ấm (35 - 360C); nóng (37 - 400C); rất nóng (trên 400C).
Cục bộ (tay, chân, hạ bộ): dùng chậu thùng.
Toàn thân (trừ đầu, mặt): bồn tắm 150 - 200 lít.
Thời gian: mỗi lần 5 - 10 phút đối với nước lạnh, mát và nóng; 15 - 30 phút đối với ấm và trung hoà.
Sau khi tắm ngâm, lau khô và nằm nghỉ 5 - 10 phút.
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
Đảm bảo an toàn về điện đối với máy có dùng nguồn điện.
Đảm bảo an toàn về nhiệt độ: dùng nhiệt kế đo hoặc hệ tự động, đặc biệt trung tắm ngâm và tắm hơi nước (có thể mệt xỉu, bỏng, truỵ tim mạch).
Đảm bảo an toàn về áp lực tia nước: Cơ thể gây tổn thương cơ, mạch máu, thần kinh… cho nên cần có hệ thống kiểm tra áp suất.
Đảm bảo an toàn tim mạch đặc biệt ở người già, chết đuối, chết ngạt ở trẻ em.
Chống ô nhiễm nước: Có thể gây bệnh ngoài da hoặc một số cơ quan như mắt, tai mũi họng, sinh dục… cho nên cần đảm bảo vệ sinh và kiểm tra chất lượng nước.
-
Tài liệu mới nhất
-
Huyết động trong ARDS
16:08,05/08/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sau nhiễm COVID-19 ở người lớn
22:37,04/08/2022
-
Triệu chứng ICU: Khoảng trống pCO2
21:03,03/08/2022
-
Huyết động trong cấp cứu thần kinh
16:51,03/08/2022
-
Cạm bẫy trong theo dõi huyết động dựa trên dạng sóng áp lực động mạch
16:48,31/07/2022
-
Nhiễm nấm xoang xâm lấn và không xâm lấn trong ICU
16:24,31/07/2022
-
Triệu chứng học ICU : LACTATE
15:57,31/07/2022
-
Triệu chứng học ICU : SvO2/ ScvO2
22:59,28/07/2022
-
Tổn thương não cấp và giảm oxy máu- cá thể hóa trong hỗ trợ thông khí
21:59,28/07/2022
-
Quản lý shock dãn mạch kháng trị
21:20,23/07/2022
-
Huyết động trong ARDS