Đan Sâm Tam Thất - Traphaco
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nang mềm
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa
Cao đặc Đan sâm (Extractum Radix Salviae)...................................100 mg
Tương đương 450 mg dược liệu Đan sâm (Radix Salviae miltiorrhizae)
Bột Tam thất (Radix Panasis notoginseng)...........................................70 mg
Tá dược (Avicel, Aerosil, Nipagin, Nipasol, Acid Benzoic, DST, Talc, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxid, Sắt oxid)...................vừa đủ
Phương nghĩa
Cấu trúc: Phương thuốc được cấu tạo từ hai vị thuốc Đan sâm và Tam thất, là những vị thuốc đã được sử dụng lâu đời và nghiên cứu khá kỹ lưỡng những năm gần đây.
DƯỢC TÍNH
Đan sâm có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, an thần. Đặc biệt có tác dụng rất đặc hiệu trên tim và mạch vành.
Chủ trị
Các chứng đau do huyết ứ trệ, rối loạn vận mạch (đau cơ, co thắt động mạch vành tim, đau đầu), di chứng tai biến mạch máu não, phụ nữ bế kinh, thống kinh, chấn thương tụ huyết.
Huyết hư, cơ thể suy nhược, mệt mỏi, giấc ngủ không sâu, khó ngủ, ít ngủ.
Tam thất có tác dụng tiêu huyết ứ, chỉ huyết, bổ huyết, tiêu viêm.
Xuất huyết, ứ huyết: xuất huyết đường tiêu hoá (dạ dày, ruột...), đứt mạch máu não, di chứng tai biến mạch máu não, cơn đau do huyết ứ trệ (đau đầu do rối loạn vận mạch, đau do co thắt động mạch vành tim, đau do rối loạn tuần hoàn ngoại biên...), chấn thương tụ huyết (do tai nạn, va đập...)
Một số chứng viêm do tụ huyết.
Huyết hư: Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Tam thất có tác dụng “tiêu huyết cũ, sinh huyết mới” nên nó là vị thuốc rất tốt cho phụ nữ sau khi sinh. Hiện nay, nhiều cơ sở y tế ứng dụng Tam thất để phòng và trị khối u: u xơ tử cung, u xơ tiền liệt tuyến, ung thư phổi, gan, dạ dày...
Phối ngũ: Sự phối hợp 2 vị thuốc làm tăng cường hiệu lực lưu thông huyết mạch, bổ huyết, hiệp đồng tác dụng giữa các vị thuốc.
CÔNG NĂNG
Hoạt huyết, khử huyết ứ, hành khí, giảm đau.
CHỦ TRỊ
Phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.
Đau đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ do lưu thông máu não kém.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Mỗi lần uống 3 - 4 viên, ngày 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ kinh nguyệt, người sốt cao, chảy máu, sốt xuất huyết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.