Bổ Huyết Ích Não - Nam Dược
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
- Công ty đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Đương quy……………….1,3g.
Cao khô lá bạch quả………0,04g.
Tá dược (Magnesi stearat, talc) vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Viên nang Bổ huyết ích não được dùng trong các trường hợp sau:
Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, chóng mặt, giảm thính lực.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Trẻ em: Ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
TÁC DỤNG
Qua các thử nghiệm lâm sàng cho thấy cao chiết từ lá bạch quả (GBE) có tác dụng làm tăng tuần hoàn máu não, cải thiện sự cung cấp máu và oxy cho não, được dùng để cải thiện trí nhớ, chữa chóng mặt, hoa mắt, đau đầu và đau nửa đầu. Thí nghiệm trên súc vật cho thấy cao lá bạch quả có tác dụng bảo vệ các tế bào thần kinh trong trường hợp thiểu năng tuần hoàn não hay tiếp xúc với chất gây ngộ độc thần kinh. Cao lá bạch quả làm tăng lưu lượng máu đến não do làm tăng tổng hợp Prostaglandin có tác dụng giãn mạch và phóng thích Noreponephrine.
GBE làm tăng sức bền thành mạch nên làm giảm xuất huyết và phù. GBE còn ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, ngăn chặn hiện tượng ngưng tập tiểu cầu, phòng ngừa sự tạo lập huyết khối và tai biến mạch máu não.
GBE có khả năng chống oxy hóa, ngăn chặn tác hại của các gốc tự do trên tế bào, thường xuất hiện sau tình trạng giảm lưu lượng máu đến não hay thiếu máu cơ tim. Tác dụng chống viêm của cao lá bạch quả là do ức chế yếu tố hoặt hóa tiểu cầu. Yếu tố này có vai trò quan trọng trong nhiều trường hợp bệnh lý như suyễn, thiếu máu, bệnh thận và rối loạn hệ thần kinh trung ương.
Ngoài ra, GBE còn cải thiện tuần hoàn ngoại vi nhất là ở các chi dưới, cải thiện chức năng cung cấp máu cho tai trong và tiền đình nên được dùng khi bị ù tại, điếc đột phát.
Đương quy: theo y lý đông y, đương quy có vị ngọt, cay, tính ôn vào ba kinh: tâm, can, tỳ; có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Người đang có xuất huyết, có rối loạn đông máu.
CHÚ Ý
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông.
Phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da. Thường do dùng lâu ngày. Có thể kéo dài thời gian chảy máu. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.